skip to Main Content

TỘI BUÔN LẬU BỊ XỬ PHẠT NHƯ THẾ NÀO?

Tội buôn lậu là một hành vi phạm pháp nghiêm trọng, gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế quốc dân, an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tội buôn lậu là hành vi buôn bán trái phép hoặc vận chuyển trái phép qua biên giới hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý hoặc vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hóa.

1.Khái niệm và cấu thành tội phạm của Tội buôn lậu

Khái niệm: Tội buôn lậu là hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ, kim khí quý, đá quý hoặc vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hóa qua biên giới nhà nước. (Điều 188 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017))

Các yếu tố cấu thành Tội buôn lậu

Chủ thể:

      Bất kỳ người nào có hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới đều có thể trở thành chủ thể của tội phạm này.

      Không phân biệt quốc tịch, độ tuổi, giới tính.

Khách thể:

      Khách thể chung: Trật tự quản lý kinh tế của nhà nước, lợi ích của cộng đồng.

      Khách thể đặc biệt: Hàng hóa, tiền tệ, kim khí quý, đá quý hoặc vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hóa.

Hành vi:

      Buôn bán trái phép: Mua bán, trao đổi, tặng cho hoặc nhận hàng hóa buôn lậu.

      Vận chuyển trái phép: Vận chuyển hàng hóa buôn lậu bằng mọi hình thức (đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường ống…).

      Giấu giếm hàng hóa buôn lậu: Che giấu, ngụy trang hàng hóa buôn lậu để qua mắt cơ quan chức năng.

      Tổ chức, cầm đầu đường dây buôn lậu: Lập kế hoạch, chỉ đạo, điều hành hoạt động buôn lậu.

Mặt chủ quan:

      Lỗi cố ý: Người phạm tội biết rõ hành vi của mình là trái pháp luật nhưng vẫn thực hiện.

      Lỗi vô ý: Trong một số trường hợp, người phạm tội có thể không biết hành vi của mình là trái pháp luật nhưng đã có điều kiện biết.

Các dấu hiệu nhận biết tội buôn lậu

      Không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp: Hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ hợp pháp.

      Hàng hóa được đóng gói cẩn thận, dấu hiệu che giấu: Hàng hóa được đóng gói kỹ lưỡng, sử dụng các vật liệu cách ly để tránh bị phát hiện.

      Lựa chọn đường đi, phương tiện vận chuyển bất thường: Sử dụng các tuyến đường ít người qua lại, các phương tiện vận chuyển không rõ nguồn gốc.

      Hành vi của người vận chuyển: Người vận chuyển tỏ ra lúng túng, né tránh khi bị kiểm tra.

Đặc điểm:

  Tính xuyên quốc gia: Tội phạm có thể xảy ra ở nhiều quốc gia, gây khó khăn cho việc điều tra và truy bắt.

  Tính đa dạng: Hình thức buôn lậu rất đa dạng, từ hàng hóa thông thường đến các mặt hàng cấm như ma túy, vũ khí.

  Tính tổ chức: Các đường dây buôn lậu thường được tổ chức rất chặt chẽ, có sự tham gia của nhiều đối tượng.

  Tính lợi nhuận cao: Do rủi ro cao nên lợi nhuận từ hoạt động buôn lậu thường rất lớn, thu hút nhiều đối tượng tham gia.

Quy định pháp luật về hình phạt đối với Tội buôn lậu

Mức phạt tội buôn lậu được quy định tại Điều 188 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017) như sau:

2.1. Mức phạt tội buôn lậu với cá nhân

* Khung 1:

Người nào buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017) hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

– Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

* Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

– Có tổ chức;

– Có tính chất chuyên nghiệp;

– Vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

– Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Tái phạm nguy hiểm.

* Khung 3:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

– Vật phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

– Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

* Khung 4:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

– Vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

– Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

– Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

* Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

2.2. Mức phạt tội buôn lậu với pháp nhân thương mại

Pháp nhân thương mại phạm tội buôn lậu thì bị phạt như sau:

– Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng nếu phạm tội mà thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

+ Hàng hóa trị giá dưới 200.000.000 đồng nhưng là di vật, cổ vật;

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017) hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h và i khoản 2 Điều 188 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

– Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định sau:

+ Vật phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

+ Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

– Phạt tiền từ 7.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

+ Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

+ Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

– Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Kết luận: Tội buôn lậu là một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của đất nước. Mỗi công dân đều có trách nhiệm chung tay góp sức trong cuộc chiến chống lại tội phạm này. Bằng việc nâng cao ý thức pháp luật, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật và tham gia các hoạt động tuyên truyền, chúng ta góp phần xây dựng một xã hội văn minh, lành mạnh.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT ÁNH SÁNG VIỆT

Trụ sở: Phòng 3B1, Tòa B - Sun Square, Số 21 Lê Đức Thọ, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội.

Điện thoại: 024 6684 6117 

Hotline: 0936.214.556

Website: luatanhsangviet.comhttp://asvlaw.net

Email: luatanhsangviet@gmail.com

Back To Top
Search
Đăng ký tư Vấn