skip to Main Content

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Khi thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam về điều kiện kết hôn.
Pháp luật Việt Nam quy định về thủ tục và hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn: 

– Đối với bên nước ngoài:

+  Một là,

Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

+ Hai là,

Bản sao giấy khai sinh (nếu không có giấy khai sinh thì nộp giấy chứng nhận ngày tháng năm sinh do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân đó thường trú cấp, nói rõ pháp luật nước họ không quy định cấp giấy khai sinh);

+ Ba là,

Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần;

+ Bốn là

Giấy chứng nhận tình trạng độc thân (ở nước ngoài) cấp chưa quá 03 tháng;

+ Năm là,

Trường hợp vợ/chồng trước đây đã chết phải nộp bản sao chứng tử hoặc khai tử;

+ Sáu là,

Trường hợp đã ly hôn, nộp bản sao quyết định của Tòa án cho ly hôn;

+ Bảy là,

Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân, hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm đăng ký kết hôn: xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước họ công nhận.

– Đối với bên công dân Việt Nam:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu của bộ tư pháp);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Do UBND phường/xã nơi công dân Việt Nam cư trú cấp);
+ Bản sao giấy khai sinh (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần;
+ Trong trường hợp công dân việt nam là người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc lĩnh vực liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan tổ chức quản lý ngành xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngoài không trái với quy chế của ngành đó.

Lưu ý:

 Khi đến nộp và nhận hồ sơ kết hôn phải xuất trình hộ chiếu, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân bản chính để cán bộ hộ tịch đối chiếu; hồ sơ phải lập thành hai bộ và nộp tại Sở tư pháp tỉnh (thành phố).
Khi đến nộp hồ sơ có thể chỉ cần một bên (nam hoặc nữ) đi, nhưng khi đi phỏng vấn tại Sở tư pháp thì cả hai bên nam, nữ phải đến phỏng vấn và ký vào giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

2. Thẩm quyền giải quyết:

Sở tư pháp tỉnh (thành phố).

3. Thời hạn giải quyết:

30 ngày từ ngày sở tư pháp nhận đầy đủ hồ sơ đối với trường hợp thông thường. Đối với những hồ sơ phức tạp, thời gian có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Công ty Luật Ánh Sáng Việt:

  1. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
  2. Các vấn đề pháp lý liên quan đến ly hôn
  3. Chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT ÁNH SÁNG VIỆT

Trụ sở: Phòng 3B1, Tòa B - Sun Square, Số 21 Lê Đức Thọ, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội.

Điện thoại: 024 6684 6117 

Hotline: 0936.214.556

Website: luatanhsangviet.comhttp://asvlaw.net

Email: luatanhsangviet@gmail.com

Back To Top
Search
Đăng ký tư Vấn