skip to Main Content

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP

ĐỊA VỊ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?

Địa vị pháp lý là vị trí của chủ thể pháp luật trong mối quan hệ với những chủ thể pháp luật khác dựa trên cơ sở các quy định pháp luật, vai trò của địa vị pháp lý rất quan trọng, bởi chỉ khi thông qua địa vị pháp lý chúng ta mới có thể phân biệt được những chủ thể pháp luật khác, thấy rõ được sự khác biệt giữa chủ thể này với chủ thể khác.

10

ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

  1. Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là Doanh nghiệp do 1 tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ, tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ.

Địa vị pháp lý của Công ty TNHH 1 thành viên:

  • Chỉ có 1 thành viên và thành viên đó phải là tổ chức. Tổ chức là chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên phải là pháp nhân.
  • Có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn Điều lệ của Công ty.
  • Công ty được quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của Công ty cho các tổ chức cá nhân khác.
  • Không được quyền phát hành cổ phiếu.
  1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên là một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân, trong đó thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức số lượng thành viên ít nhất là 2 và nhiều nhất không vượt quá 50 người.

Địa vị pháp lý Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên

  • Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài sản riêng tách bạch với tài sản của các thành viên Công ty
  • Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân nhưng số lượng thành viên ít nhất phải là 2 và không vượt quá 50 người
  • Không được quyền phát hành cổ phiếu
  • Công ty chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tài sản của Công ty
  1. Địa vị pháp lý của Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

Địa vị pháp lý công ty cổ phần

  • Số lượng thành viên tối thiểu là 3, thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức
  • Vốn điều lệ của Công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác. Công ty cổ phần chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty. Các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng
  • Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn điều lệ
  • Cổ phần, cổ phiếu
  • Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
  • Trong Công ty cổ phần có các loại cổ phần: cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại
  • Cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định
  • Cổ phần phổ thông của công ty cổ phần không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
  • Cổ phiếu có thể mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật,
  • Các loại cổ đông
  • Cổ đông phổ thông: là cổ đông có cổ phần phổ thông, loại cổ phần mà công ty cổ phần bắt buộc phải có 
  • Cổ đông ưu đãi biểu quyết: là cổ đông có cổ phần ưu đãi biểu quyết 
  • Cổ đông ưu đãi cổ tức: là người có cổ phần ưu đãi cổ tức. Cổ tức ưu đãi bao gồm hai phần: cổ tức cố định và cổ tức thưởng.
  • Công ty giải thể, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức được nhận lại 1 phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết cho chủ nợ và cổ phần ưu đãi hoàn lại.
  1. Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là một hình thức tổ chức kinh doanh, trong đó có ít nhất hai người cùng góp vốn và danh nghĩa để hoạt động kinh doanh dưới một tên chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn trước các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ các hoạt động kinh doanh đó.

Địa vị pháp lý của công ty hợp danh

  • Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty (thành viên hợp danh), có thể có thành viên góp vốn
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
  1. Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Địa vị pháp lý của doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ sở hữu duy nhất của DNTN là một cá nhân hoặc 1 đơn vị kinh doanh; chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • DNTN không có tư cách pháp nhân.
  • DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Công ty Luật Ánh Sáng Việt chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý về doanh nghiệp với đội ngũ chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp. Quý khách hàng cần tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp vui lòng liên hệ đến đường dây nóng: 0988975005.

Trân trọng!

 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Luôn tận tâm vì bạn!

CÔNG TY LUẬT ÁNH SÁNG VIỆT

Trụ sở: Phòng 3B1, Tòa B - Sun Square, Số 21 Lê Đức Thọ, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội.

Điện thoại: 024 6684 6117 

Hotline: 0936.214.556

Website: luatanhsangviet.comhttp://asvlaw.net

Email: luatanhsangviet@gmail.com

Back To Top
Search
Đăng ký tư Vấn